1. Lệnh Tracert : Cú pháp : Code: tracert ip/host Công dụng : + Lệnh này sẽ cho phép bạn "nhìn thấy" đường đi của các gói tin từ máy tính của bạn đến máy tính đích, xem gói tin của bạn vòng qua các server nào, các router nào... Quá hay nếu bạn muốn thăm dò một server nào đó.
2. Lệnh Net Send, gởi thông điệp trên mạng (chỉ sử dụng trên hệ thống máy tình Win NT/2000/XP): Cú pháp: Net send ip/host thông_điệp_muốn_gởi Công dụng: + Lệnh này sẽ gửi thông điệp tới máy tính đích (có địa chỉ IP hoặc tên host) thông điệp: thông_điệp_muốn_gởi. + Trong mạng LAN, ta có thể sử dụng lệnh này để chat với nhau. Trong phòng vi tính của trường tui thường dùng lệnh này để ghẹo mọi người! Bạn cũng có thể gởi cho tất cả các máy tính trong mạng LAN theo cấu trúc sau : Code: Net send * hello!I'm pro_hacker_invn
3. Lệnh Netstat : Cú pháp: Code: Netstat [/a][/e][/n] - Tham số /a: Hiển thị tất cả các kết nối và các cổng đang lắng nghe (listening) - Tham số /e: hiển thị các thông tin thống kê Ethernet - Tham số /n: Hiển thị các địa chỉ và các số cổng kết nối... Ngoải ra còn một vài tham số khác, hãy gõ Netstat/? để biết thêm Công dụng : + Lệnh Netstat cho phép ta liệt kê tất cả các kết nối ra và vào máy tính của chúng ta.
4. Lệnh IPCONFIG : Cú pháp: Code: ipconfig /all Công dụng: + Lệnh này sẽ cho phép hiển thị cấu hình IP của máy tính bạn đang sử dụng, như tên host, địa chỉ IP, mặt nạ mạng...
5. Lệnh FTP (truyền tải file): Cú pháp: Code: ftp ip/host Nếu kết nối thành công đến máy chủ, bạn sẽ vào màn hình ftp, có dấu nhắc như sau: Code: ftp>_ Tại đây, bạn sẽ thực hiện các thao tác bằng tay với ftp, thay vì dùng các chương trình kiểu Cute FTP, Flash FXP. Nếu kết nối thành công, chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập User name, Password. Nếu username và pass hợp lệ, bạn sẽ được phép upload, duyệt file... trên máy chủ. Một số lệnh ftp cơ bản: -cd thu_muc: chuyển sang thư mục khác trên máy chủ - dir: Xem danh sách các file và thư mục của thư mục hiện thời trên máy chủ - mdir thu_muc: Tạo một thư mục mới có tên thu_muc trên máy chủ - rmdir thu_muc: Xoá (remove directory) một thư mục trên máy chủ - put file: tải một file file (đầy đủ cả đường dẫn. VD: c:\tp\bin\baitap.exe) từ máy bạn đang sử dụng lên máy chủ. - close: Đóng phiên làm việc - quit: Thoát khỏi chương trình ftp, quay trở về chế độ DOS command. Ngoài ra còn một vài lệnh nữa, xin mời các bạn tự tìm hiểu. Công dụng : + FTP là một giao thức được sử dụng để gửi và nhận file giữa các máy tính với nhau. Windows đã cài đặt sẵn lệnh ftp, có tác dụng như một chương trình chạy trên nền console (văn bản), cho phép thực hiện kết nối đến máy chủ ftp
6. Lệnh Net View : Cú pháp: Code: Net View [\\computer|/Domain[:ten_domain]] Công dụng: + Nếu chỉ đánh net view [enter], nó sẽ hiện ra danh sách các máy tính trong mạng cùng domain quản lý với máy tính bạn đang sử dụng. + Nếu đánh net view \\tenmaytinh, sẽ hiển thị các chia sẻ tài nguyên của máy tính tenmaytinh . Sau khi sử dụng lệnh này, các bạn có thể sử dụng lệnh net use để sử dụng các nguồn tài nguyên chia sẻ này.
7. Lệnh Net Use : Cú pháp: Code: Net use \\ip\ipc$ "pass" /user:"***" - ip: địa chỉ IP của victim. - ***: user của máy victim - pass: password của user Giả sử ta có đc user và pass của victim có IP là 68.135.23.25 trên net thì ta đã có thể kết nối đến máy tính đó rùi đấy! Ví dụ: user: vitim ; pass :12345 . Ta dùng lệnh sau: Code: Net use \\68.135.23.25\ipc$ "12345" /user:"victim" Công dụng: + kết nói một IPC$ đến máy tính victim (bắt đầu quá trình xâm nhập).
8. Lệnh Net User : Cú pháp: Code: Net User [username pass] [/add] - Username : tên user cấn add - pass : password của user cần add Khi đã add đc user vào rùi thì ta tiến hành add user này vào nhóm administrator. Code: Net Localgroup Adminstrator [username] [/add] Công dụng: + Nếu ta chỉ đánh lệnh Net User thì sẽ hiển thị các user có trong máy tính. + Nếu ta đánh lệnh Net User [username pass] [/add] thì máy tính sẽ tiến hành thêm một người dùng vào. Ví dụ: ta tiến hành add thêm một user có tên là uanhoa , password là :banvatoi vào với cấu trúc lệnh như sau: Code: Net User xuanhoa banvatoi /add Sau đó add user xuanhoa vào nhóm adminnistrator Code: Net Localgroup Administrator xuanhoa /add
Thứ Sáu, 9 tháng 9, 2011
Các lệnh DOS dùng cho quản trị MẠNG.
Một số môi trường cơ bản
Một số lệnh tắt sau đây sẽ giúp bạn mở các thư mục thông dụng trong Windows.
%ALLUSERSPROFlLE%: Mở tất cả các Profile người dùng
%HomeDrive%: Mở ổ đĩa hệ thống
%UserProfile%: Mở Profile của bạn
%temp%: Mở thư mục chứa files tạm
%systemroot%: Mở thư mục Windows
Các lệnh phổ biến:
access.cpl: Cửa sổ thiết lập Accessibility (Windows XP)
hdwwiz.cpl: Trình quản lý thiết bị Divice Manager
appwiz.cpl: Cửa sổ quản lý cài đặt và gỡ bỏ chương trình “Add/ Remove Programs”
control admintools: Các công cụ quản trị hệ thống “ Administrative Tools”
wuaucpl.cpl: Cửa sổ cập nhật tự động “Automatic Updates”
calc: Máy tính
fsquirt: Trình quản lý Bluetooth (nếu có)
certmgr.msc: Quản lý các chứng chỉ trong Windows “Certificate Manager”
charmap: Bản đồ các ký tự đặc biệt “Character Map”
chkdsk: Kiểm tra đĩa cứng “Check Disk”
clipbrd: Xem các bản ghi Clipboard
cmd: Cửa sổ lệnh Command Prompt
dcomcnfg: Các dịch vụ Component của máy tính
compmgmt.msc: Cửa sổ quản lý Computer Management
control panel: Cửa sổ Cotrol Panel
timedate.cpl: Cấu hình ngày giờ hệ thống
devmgmt.msc: Quản lý thiết bị Device Manager
dxdiag: Công cụ hiển thị cấu hình hệ thống và phiên bản DirectX Diagnostic
cleanmgr: Tiện ích dọn dẹp đĩa “Disk Cleanup”
dfrg.msc: Trình chống phân mảnh ổ đĩa “Disk Defragment”
diskmgmt.msc: Trình quản lý đĩa cứng “Disk Management”
diskpart: Quản lý các phân vùng đĩa cứng
control desktop: Các thuộc tính Desktop
desk.cpl: Cài đặt màn hình hiển thị
control folders: Cài đặt thuộc tính Folders
control fonts: Quản lý Fonts
fonts: Quản lý Fonts
freecell: Chơi game “Free Cell Card”
joy.cpl: Quản lý Game Controllers
gpedit.msc: Cửa sổ thiết lập “Group Policy Editor”
mshearts: Chơi game “Hearts Card”
inetcpl.cpl: Cài đặt và cấu hình các thuộc tính Internet
Iexplore: Kích hoạt trình duyệt Internet Explorer
control keyboard: Thiết lập thuộc tính của bàn phím
secpol.msc: Cửa sổ quản lý Local Security Policy
lusrmgr.msc: Cửa sổ quản lý Local Users and Groups
control mouse: Thiết lập thuộc tính của chuột
ncpa.cpl: Cấu hình kết nối mạng
perfmon.msc: Thực thi màn hình “Performance Monitor”
telephon.cpl: Cửa sổ thiết lập “Phone and Modem Options”
powercfg.cpl: Quản lý nguồn
control printers: Cửa sổ quản lý “Printers and Faxes”
eudcedit: Trình biên tập ký tự riêng “Private Character Editor”
intl.cpl: Xác lập miền “Regional Settings”
regedit: Trình chỉnh sửa hệ thống Registry Editor
mstsc: Điều khiển máy tính từ xa “Remote Desktop”
wscui.cpl: Trung tâm bảo mật hệ thống “Sicurity Center”
services.msc: Các dịch vụ của hệ điều hành
fsmgmt.ms: Quản lý các thư mục chia sẻ “Shared Folders”
shutdown: Tắt máy tính
mmsys.cpl: Trình quản lý âm thanh “Sound and audio”
cliconfg: Cấu hình SQL Client
msconfig: Tiện ích cấu hình hệ thống “System Configuration Utility”
sfc /scannow: Scan các file hệ thống
sysdm.cpl: Thuộc tính hệ thống
Taskmgr: Trình quản lý “Task Manager”
nusrmgr.cpl: Trình quản lý các tài khoản người dùng“User Account Management”
firewall.cpl: Tường lửa
syskey: Công cụ bảo mật hệ thống
wupdmgr: Kích hoạt “Windows Update”
winver: Xem phiên bản của hệ điều hành
Write: Mở trình soạn thảo văn bản Wordpad